ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I VẬT LÝ 11

A. TRẮC NGHIỆM (4Đ)
Câu 1: Nếu tăng khoảng cách hai điện tích điểm lên 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ:
A. tăng lên 9 lần.             B. giảm đi 9 lần.              C. tăng lên 3 lần.             D. giảm đi 3 lần.
Câu 2: Khi nguồn điện bị đoản mạch thì:
A. dòng điện qua nguồn rất nhỏ.                             B. điện trở trong của nguồn đột ngột tăng.
C. dòng điện qua nguồn rất lớn.                              D. không có dòng điện qua nguồn.
Câu 3:  Điều kiện để có dòng điện chạy qua một vật dẫn là phải có:
A. một hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn.                   B. một độ cao so với mặt đất.
C. một suất điện động.                                             D. một điện trường.
Câu 4: Tại một điểm có 2 vecto cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn là 3000 V/m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là
A. 3500 V/m.                   B. 7000 V/m.                   C. 5000 V/m.                   D. 1000 V/m.
Câu 5: . Vectơ cường độ điện trường do điện tích điểm Q>0 gây ra thì:
A. luôn hướng về Q.
B. luôn hướng xa Q.
C. tại mỗi điểm xác định trong điện trường độ lớn của cường độ điện trường thay đổi theo thời gian.
D.tại mọi điểm trong điện trường độ lớn cường độ điện trường là hằng số.
Câu 6: Công tơ điện là dụng cụ để đo:
A. công suất tiêu thụ điện.
B. điện năng tiêu thụ.
C. nhiệt lượng tỏa ra trên các thiết bị.
D.công suất định mức của các thiết bị
Câu 7: Đặt vào hai đầu đoạn mạch  chỉ có điện trở R, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là U, dòng điện trong mạch là I. Công suất P của dòng điện trong mạch là:
A. P = ½ UI2                    B. P = UR2                      C. P = UI2                        D. P= UI
Câu 8:  Trong hệ SI, đơn vị của cường độ điện trường là:
A. vôn (V)                       B. oát (W)                        C. vôn trên mét (V/m)     D. jun (J)
Câu 9: Công của lực điện trường làm dịch chuyển một điện tích 6μC dọc theo chiều một đường sức  trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 20cm là
A. 3mJ.                            B. 1,2 mJ.                        C. 1,2J.                            D. 3 J.
Câu 10: Công của lực điện không phụ thuộc vào
A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.               B. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
C. hình dạng của đường đi.                                     D. cường độ của điện trường.
Câu 11: Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 6 V thì tụ tích được một điện lượng 12μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 2 V thì tụ tích được một điện lượng
A. 4μC.                           B. 2 μC.                           C. 6 μC.                          D. 36 μC.
Câu 12: Hai quả cầu cùng kích thước tích điện trái dấu nhưng độ lớn khác nhau. Sau khi cho chúng tiếp xúc với nhau rồi tách ra thì chúng sẽ:
A. luôn luôn đẩy nhau.
B. luôn luôn hút nhau.
C. có thể hút hoặc đẩy tùy thuộc vào khoảng cách giữa chúng.
D.không có cơ sở để kết luận.
Câu 13: Dòng điện không đổi là dòng điện:
A. có chiều và cường độ không đổi.                        B. có cường độ không đổi.
C. có chiều không thay đổi.                                     D. có số hạt mang điện chuyển động không
Câu 14: Trên nhãn của một ấm điện có ghi 200V-1000W. Cường độ dòng điện định mức và điện trở của ấm là:
A. 0,2A và 40 Ω              B. 5A và 5 Ω                   C. 0,2A và 5 Ω                D. 5A và 40 Ω
Câu 15: Một bóng đèn 6V-12W mắc vào nguồn điện có điện trở trong 2 Ω thì sáng bình thường. Suất điện động của nguồn điện là:
A. 6V                               B. 12V                             C. 8V                              D. 10V
Câu 16: Suất điện động của một pin là 1,5V. Công của lực lạ khi dịch chuyển điện tích +2C từ cực âm tới cực dương bên trong nguồn điện là:
A. 4.3J                             B. 3/4J                             C. 3J                                D. 4,5J
Câu 17: Đặt đầu A của thanh kim loại AB lại gần quả cầu mang điện tích âm, khi đó trong thanh kim loại:
A. các nguyên tử bị hút về phía đầu A               B. electron bị đẩy về phía đầu B.
C. các điện tích dương bị hút về phía đầu A     D. electron bị hút về phía đầu A.
Câu 18: Đơn vị đo suất điện động là :
A. ampe (A)                     B. vôn (V)                       C. culong (C)                   D. oat (W)
Câu 19: Hai điện tích điểm đứng yên đặt cách nhau 10 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì tương tác với nhau bằng lực 16 N. Nếu chúng được đặt cách nhau 20 cm trong chân không thì tương tác nhau bằng lực có độ lớn là
A. 4 N.                             B. 8 N.                             C. 16 N.                          D. 32 N.
Câu 20: Khi hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn tăng 4 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn đó sẽ:
A. tăng 2 lần.                   B. tăng 4 lần.                   C. tăng 16 lần.                 D. tăng  lần.

B. TỰ LUẬN (6Đ)
Câu1 : (3đ)
Cho 2 ®iÖn tÝch q1=-5.10-6 C, q2=4.10-6C ®Æt t¹i 2 ®iÓm A, B c¸ch nhau mét kho¶ng 10cm trong kh«ng khÝ
a. TÝnh lùc t­¬ng t¸c gi÷a 2 ®iÖn tÝch vµ biÓu diÔn trªn h×nh vÏ
b. X¸c ®Þnh c­êng ®é ®iÖn tr­êng t¹i M biÕt MA=12cm, MB=2cm
c, X¸c ®Þnh lùc ®iÖn t¸c dông lªn ®iÖn tÝch q3=3nC ®Æt t¹i M vµ biÓu diÔn trªn h×nh vÏ
Câu 2:( 3 đ)

2.  Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động là 12V, điện trở trong là 3ÔM. Điện trở mạch ngoài R1= 3 ÔM và R2= 6ÔM.  Đèn Đ : 12V – 8W.
a) Tính điện trở mạch ngoài.
b) Tính năng lượng mà nguồn điện cung cấp cho mạch điện trong 10s và công suất của nguồn điện.
c) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong 5s.
d)Tính hiệu suất của nguồn điện.
e) Đèn có sáng bình thường hay không? Tính công suất tiêu thụ thực tế của đèn.                                                          







Comments

Popular posts from this blog

Đề và đáp án đề thi học kì I Ngữ Văn 12

TRẮC NGHIỆM TỔ HỢP XÁC SUẤT

ĐỀ thi học kì I vậy lý 11